ĐỘNG VẬT: Cu sen
Tên tiếng Việt: Cu sen
Tên khoa học: Streptopelia orientalis
Tên đồng nghĩa:
Nguồn ảnh:
http://birdsofthebible.wordpress.comTrung tâm Đa dạng sinh học
Đặc điểm hình dạng
Chiều dài thân: 31 – 33 cm
Kích thước cơ thể lớn hơn Cu gáy. Lông vảy màu tối với nhiều gờ màu hung đỏ ở phần trên cơ thể. Chim trưởng thành có mảng cổ màu xám xanh nhạt với 5 vằn đen. Hông màu xám xanh nhạt. Các mút lông đuôi xám nhạt tạo lên một dải hoàn chỉnh. Chim non và chim cái có màu xám xỉn hơn.
Tiếng kêu: Giọng hót khỏe và thanh “wu, whrroo-whru ru” hoặc nhanh hơn “er-her-herher”
Đặc điểm sinh học - sinh thái
Cu sen sống ở rừng thưa, rừng thứ sinh, vùng cây bụi và các khu đất trống trải.
Sinh sản từ tháng 2-4, đẻ 2 trứng
Kiếm ăn thường đi lẻ, đôi hoặc theo đàn.
Tuổi thọ: 1- 4 năm trong tự nhiên; báo cáo là lên đến 20.
Phân bố địa lý
Việt Nam: Khắp các vùng trong cả nước, gặp từ đồng bằng, trung du đến miền núi.
Thế giới: Phía Đông châu Á. Ấn Độ; Trung Quốc; Hải Nam; Đài Loan. Đông Nam Á: Cư trú trên 7,000 ft. Ở Burma; Tây Bắc và Đông Bắc Thái Lan. Hồng Kông.
Giá trị: Làm thực phẩm
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến